Skip to content

Cách viết địa chỉ và chức danh tiếng Anh trong name card

23.215 lượt đọc

Marketing luôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hiện nay. Để marketing đạt hiệu quả cao, doanh nghiệp cần tạo được ấn tượng tốt với khách hàng về thương hiệu của mình. Một trong những giải pháp cho bài toán này là dùng card visit. Ngoài chất lượng in đẹp thì việc sử dụng địa chỉ và chức danh tiếng Anh trong name card cũng là yếu tố quan trọng để thiết kế một card visit chuyên nghiệp.

Name card là gì

Name card (hay card visit) là danh thiếp của một cá nhân hay doanh nghiệp. Thường được làm dưới dạng một hình chữ nhật nhỏ bằng giấy Couche, nhựa, gỗ, kim loại… in thông tin cơ bản của chủ sở hữu như tên tuổi cá nhân, công ty, logo, thương hiệu, địa chỉ, email, website…

in name card chuan

Tại sao phải dùng địa chỉ và chức danh tiếng Anh trong name card

Hiện nay, Việt Nam đang có chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Việc này mở ra nhiều cơ hội hợp tác giữa doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp ngoại quốc. Do vậy ta cần một ngôn ngữ chung để làm việc thuận lợi và hiệu quả.

Từ lâu tiếng Anh đã là ngôn ngữ phổ biến trên toàn cầu và được dùng trong các buổi tọa đàm đa quốc gia. Sử dụng name card song ngữ có một mặt tiếng Việt và một mặt tiếng Anh xây dựng được hình ảnh chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong quan hệ hợp tác với khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp quốc tế.

Cách đặt tên chức danh tiếng Anh trong name card

Để thiết kế name card tiếng Anh chuyên nghiệp thì việc dùng đúng từ vựng là điều vô cùng quan trọng. Đáng tiếc là Google dịch hiện nay không thể dịch đúng hoàn toàn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành, dưới đây In Lấy Ngay sẽ cung cấp cho bạn chính xác các chức danh tiếng Anh trong name card:

  • Director: Giám đốc
  • Deputy/Vice Director: Phó Giám đốc
  • Chief Executive Officer (CEO): Giám đốc điều hành
  • Chief Information Officer (CIO): Giám đốc thông tin
  • Chief Operating Officer (COO): Trưởng phòng hoạt động
  • Chief Financial Officer (CFO): Giám đốc tài chính
  • Board of Directors: Hội đồng quản trị
  • Founder: Người sáng lập
  • President (Chairman): Chủ tịch
  • Vice president: Phó chủ tịch
  • Manager: Quản lý
  • Department manager (Head of Department): Trưởng phòng
  • Section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
  • Personnel manager: Trưởng phòng nhân sự
  • Finance manager: Trưởng phòng tài chính
  • Accounting manager: Trưởng phòng kế toán
  • Production manager: Trưởng phòng sản xuất
  • Marketing manager: Trưởng phòng marketing
  • Supervisor: Người giám sát
  • Team leader: Trưởng nhóm
  • Assistant: Trợ lí
  • Secretary: Thư kí
  • Receptionist: Nhân viên lễ tân
  • Trainee: Thực tập sinh

name card 2020

Mẫu name card tiếng Anh do In Lấy Ngay thiết kế và sản xuất

Cách dùng tên chức danh tiếng Anh cho vị trí giám đốc

Với các công ty nhỏ ta dùng “Director” cho vị trí giám đốc, nhưng đối với doanh nghiệp lớn có hội đồng quản trị cần rõ ràng hơn:

  • Manager: Giám đốc được thuê ngoài
  • General Manager: Tổng giám đốc thuê ngoài
  • General Director:  Tổng giám đốc từ hội đồng quản trị
  • Vice Managing Director: Phó giám đốc có quyền hạn tương đương khi tổng giám đốc vắng mặt
  • Deputy Managing Director: Phó giám đốc có một số quyền hạn bị hạn chế

Cách dùng tên chức danh tiếng Anh cho vị trí trưởng phòng

Tùy vào đặc điểm của phòng mà người này quản lý sẽ có chức danh tương ứng:

  • Trường hợp phòng đó là “Service”, “Office”, “Bureau” thì chức danh của trưởng phòng là “Service/Office/Bureau Chief”.
  • Trường hợp phòng đó là “Department” thì chức danh của trưởng phòng là “Department Manager”.

Cách dùng tên chức danh tiếng Anh cho vị trí thư ký

Trong tiếng Anh thường phân biệt thư ký chung cho một bộ phận nào đó là “Clerk” hoặc “Admin Clerk” và thư ký riêng cho giám đốc là “Secretary Director”/ “Secretary Managing Director”.

Cách dùng tên chức danh tiếng Anh cho vị trí nhân viên

Chức danh tiếng Anh cho vị trí nhân viên thường được dùng từ cụ thể giúp đối tác biết bạn đang làm ở bộ phận nào. Ví dụ: Lê Văn A làm ở phòng kinh doanh sẽ in name card là Lê Văn A/ Officer Business Department.

Cách dùng Mr/ Ms/ Mss/ Mrs cho tên riêng

Đây là các từ đứng trước tên riêng trong name card

  • Mr: nghĩa là "quý ông", dùng cho nam giới
  • Ms: dùng cho nữ giới không phân biệt tình trạng hôn nhân
  • Mss: dùng cho nữ giới chưa kết hôn
  • Mrs: dùng cho nữ giới đã kết hôn

Name card thông thường chỉ dùng Mr và Ms để đơn giản và bảo mật tình trạng hôn nhân.

Cách viết địa chỉ tiếng Anh trong name card

Các từ vựng địa chỉ thông dụng trong tiếng Anh:

  • ​Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
  • ​Alley: Ngách
  • ​Lane: Ngõ
  • Civil Group/Cluster: Tổ dân phố
  • Quarter: Khu phố, khu nhà ở
  • Ward: Phường
  • Village: Làng
  • Commune: Xã
  • Street: Đường
  • District: Huyện hoặc quận
  • Town: Thị trấn
  • Province: Tỉnh
  • Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: Căn hộ, chung cư
  • Building: Tòa nhà, cao ốc
  • City: Thành phố

Trong một số trường hợp, địa chỉ tiếng Anh thường được viết tắt như sau:

  • Number: No. hoặc #
  • Capital: Thường bỏ, ví dụ ta viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital
  • Street: St.
  • District: Dist.
  • Apartment: Apt.
  • Road: Rd.
  • Room: Rm.
  • Alley: Aly.
  • Lane: Ln.
  • Village: Vlg.
  • Building: Bldg.

Khi viết địa chỉ tiếng Anh trong name card cần chú ý dùng đúng từ vựng và ngữ pháp vì cách viết trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Ví dụ:

  •  Số nhà 25, ngách 521/36, ngõ 2, tổ 17, đường Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội  --> No. 25, 521/36 Alley, 2 Lane, 17 Cluster, Co Nhue Street, Co Nhue 1 Ward, Bac Tu Liem District, Hanoi
  • Phòng số 45, tòa nhà Hadico, 137 đường Dương Đình Nghệ, quận Từ Liêm , thành phố Hà Nội, Việt Nam  -->Room No.45, Hadico Building, 137 Duong Dinh Nghe Street, Tu Liem District, Hanoi City, Vietnam...

Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu được cách dùng chính xác địa chỉ và chức danh tiếng Anh trong name card. Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị in ấn để thiết kế và sản xuất name card thì hãy gọi cho In Lấy Ngay để được tư vấn MIỄN PHÍ nhé!

5/5 (121 bầu chọn)